DuraLatex
Gốc: Nhũ tương Poly styrene Butadiene
Màu sắc: Trắng sữa
Đóng gói: Thùng 5Lít; 25 Lít
Ứng dụng: Bê tông, sàn bê tông, vữa
DuraLatex là phụ gia hệ nhũ tương Poly Styrene Butadiene biến tính có màu trắng sữa. DuraLatex được trộn với xi măng, keo ốp lát hoặc vữa xi măng cát để tăng khả năng kết dính, cũng như cải thiện khả năng chống thấm, chống mài mòn hóa học và tăng cường độ nén của vữa.
ỨNG DỤNG
-
Tác nhân kết nối giữa bê tông hoặc vữa cũ và mới;
-
Sửa chữa vữa và lớp mỏng;
-
Lớp nền chống mài mòn, chống bụi;
-
Vữa xi măng chống thấm, chịu được áp lực nước;
-
Lớp vữa trát có độ bền cao và không thấm nước;
-
Tăng khả năng chống hóa chất và các sản phẩm dầu mỏ;
-
Vữa dán gạch.
ƯU ĐIỂM
-
Bám dính tốt;
-
Cải thiện độ đàn hồi;
-
Tăng khả năng chống mài mòn;
-
Khả năng chống thấm tuyệt hảo;
-
Loại bỏ sự co ngót và ngăn ngừa các vết nứt;
-
Cải thiện độ dẻo, khả năng giữ nước và khả năng làm việc của hỗn hợp tươi;
-
Cải thiện khả năng kháng với hóa chất và các sản phẩm dầu khí;
-
Không độc hại,…
Chuẩn bị bề mặt:
Chuẩn bị bề mặt tốt rất quan trọng để đạt được chất lượng tối ưu.
Bề mặt phải chắc, phẳng, sạch sẽ và đồng nhất. Loại bỏ tạp chất, vữa, bột xi măng, dầu mỡ, nấm mốc, các chất bảo dưỡng và các chất khác làm ảnh hưởng đến độ bám dính của sản phẩm.
Bề mặt phải được bão hòa ẩm nhưng không đọng nước.
Sử dụng và thi công:
1. Làm tác nhân kết nối bê tông cũ và mới.
- Tỷ lệ trộn: DuraLatex lít) : Nước (lít) : Xi măng (kg) = 1 : 1 : 4
01 lít DuraLatex + 01 lít Nước sạch + 04 kg Xi măng. Hỗn hợp này phủ cho khoảng 4m2 bề mặt bê tông.
- Thi công:
Cho từ từ xi măng vào thùng trộn đã có sẵn hỗn hợp DuraLatex + nước theo tỷ lệ như trên. Trộn cho đến khi đạt được hỗn hợp sánh mịn, đồng nhất.
Hồ latex được phủ lên bề mặt bê tông cũ (bề mặt đã được làm sạch và đã được tạo ẩm bề mặt) với chiều dày khoảng 1.0 mm sau đó thi công lớp bê tông mới hoặc vữa mới lên.
2. Làm tác nhân chống thấm cho vữa láng/trát
- Tỷ lệ pha trộn:
01 lít DuraLatex + 03 lít nước sạch được một dung dịch, sau đó dung dịch này được trộn với vữa xi măng/cát theo tỷ lệ:
+ Xi măng : Cát = 1 : 2.5 ÷ 3.0 (theo khối lượng, cát ở điều kiện ẩm bề mặt).
+ Hoặc Xi măng : Cát = 1 : 3.0 ÷ 3.7 (theo thể tích, cát ở điều kiện ẩm bề mặt).
Tùy theo điều kiện thi công thực tế để điều chỉnh độ sệt của hỗn hợp vữa.
- Thi công:
Thi công hỗn hợp vữa có DuraLatex khi lớp hồ latex vẫn còn ẩm.
- Lưu ý:
-
Không bao giờ được sử dụng DuraLatex và nước làm tác nhân kết nối mà không trộn với xi măng.
-
DuraLatex khi sử dụng cho vữa trong điều kiện nắng nóng, cần thiết phải áp dung biện pháp bảo dưỡng phù hợp để tránh sự thoát hơi nước của vữa.
ĐÓNG GÓI
Xô nhựa: 5 Lít, 25 Lít.
BẢO QUẢN/ THỜI HẠN SỬ DỤNG
DuraLatex có thời hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng khi chưa mở nắp, trong điều kiện thoáng mát và khô ráo.
SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
DuraLatex là chất không độc hại. Nên đeo găng tay và kính bảo hộ, khi bị bắn vào mắt phải sửa sạch bằng nước sạch, trong trường hợp kích thích kéo dài phải đến ngay cơ sở y tế
Chỉ tiêu |
Mức chất lượng |
Dạng sản phẩm |
Lỏng |
Màu sắc |
Trắng sữa |
Hàm lượng chất rắn (%) |
30 ± 3 |
pH |
8 ÷ 12 |
Khối lượng riêng (g/ml) |
1.00 ÷ 1.04 |